Hướng dẫn cách viết Tiếng Việt có dấu

__________________________________________________________________________
Phần mềm unikey là phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt rất thông dụng hiện nay, có mã nguồn mở bản quyền thuộc về tác giả Phạm Kim Long.

Hướng dẫn này sẽ giúp đỡ các bạn cách viết Tiếng Việt có dấu bằng cách sử dụng phần mềm unikey

Phần mềm

Phần mềm Unikey mã nguồn mở của Phạm Kim Long


Nếu bạn nào chưa có unikey có thể tải về bản mới nhất tại đây


Hướng dẫn viết Tiếng Việt

Kiểu gõ Telex


f = Dấu huyền.....[Ví dụ: af = à]

s = Dấu sắc.........[Ví dụ: as = á]

r = Dấu hỏi..........[Ví dụ: ar = ả]

x = Dấu ngã.........[Ví dụ: ax = ã]

j = Dấu hỏi..........[Ví dụ: aj = ạ]


aw = ă

aa = â

dd = đ

ee = ê

oo = ô

ow = ơ

w, uw = ư

Khử dấu: z

ví dụ : Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Hayx gox tieengs Vieetj khi vieets baif”


Kiểu gõ VNI


Phím số 1: Dấu sắc.............................[a1 = á]

Phím số 2: Dấu huyền.........................[a2 = à]

Phím số 3: Dấu hỏi.............................[a3 = ả]

Phím số 4: Dấu ngã............................[a4 = ã]

Phím số 5: Dấu nặng..........................[a5 = ạ]

Phím số 6: Dấu mũ của chữ â, ê, ô.......[a6 = â, e6 = ê, o6 = ô]

Phím số 7: Dấu râu của chữ ơ, ư..........[o7 = ơ, u7 = ơ]

Phím số 8: Dấu trăng của chữ ă...........[a8 = ă]

Phím số 9: Dấu gạch ngang của chữ đ..[d9 = đ]

Phím số 0: Khử dấu.

Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha4y go4 tie6ng1 Vie6t3 khi vie6t1 bai2”

Kiểu gõ VIQR

Dấu huyền: `.....[a`= à]

Dấu sắc: ‘..........[a’ = á]

Dấu hỏi: ?..........[a? = ả]

Dấu ngã: ~........[a~ = ã]

Dấu nặng: .........[a. = ạ]


a( = ă

a^ = â

dd = đ [Đôi khi còn dùng: d- = đ]

e^ = ê

o^ = ô

o+ = ơ

u+ = ư

Khử dấu: z

Ví dụ : Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha~y go~ tie^’ng Vie^.t khi vie^’t ba`i”

Quy tắc chung

1. Dấu mũ, dấu trăng, dấu râu [Trong các chữ: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư] cần được gõ trực tiếp sau các nguyên âm.

2. Dấu huyền, sắc, hỏi, nặng, ngã có thể gõ trực tiếp sau nguyên âm hoặc ở cuối từ.

3. Nếu gõ sai có thể gõ dấu khác ngay, không cần phải xoá chữ đó đi để gõ lại.

4. Trạng thái viết hoa hoặc thường phụ thuộc vào việc bạn có bật chế độ Caps Lock hay ấn phím Shift ở chữ cuối cùng hay không?Ví dụ:

[Telex] Nếu bạn gõ oO/OO >> Ô, còn nếu bạn gõ oo/ Oo >> ô

[Vni] Nếu bạn gõ o6 >> ô, o^1 >> ố, còn nếu bạn gõ o^ >> Ô, o6! >> Ố [Lưu ý: Kí hiệu ^ hay ! có được là do kết hợp phím Shift với phím 6, 1]

5. Hãy lưu ý, các dấu: chấm (.), phẩy (,), hai chấm (: ), chấm phẩy (,) gạch ngang (-), cần gõ liền với chữ đằng trước rồi mới ấn cách (space). Các dấu: đóng mở ngoặc (‘, “, ’, ”) cần gõ cách với chữ đằng trước và liền với chữ đằng sau.

>>> Lưu ý, đừng gõ tất cả các dấu liền ngay sau chữ, nhìn sẽ rất rối mắt. Còn nếu gõ tất cả các dấu cách chữ trước và sau thì nhìn lại rời rạc.

Ví dụ:

Thay vì gõ “Khi gõ , luôn nhớ , lưu ý việc gõ dấu . “ hay “Khi gõ, luôn nhớ, lưu ý việc gõ dấu.” Bạn hãy gõ là “Khi gõ, luôn nhớ, lưu ý việc gõ dấu.”
Theo :http://softwarefree32.blogspot.com
________________
Bạn đang xem bài viết: Hướng dẫn cách viết Tiếng Việt có dấu
Link bài viết:
Xem thêm:
Chia sẻ bài viết :

0 nhận xét:

Đăng nhận xét


http://softwarefree32.blogspot.com - phần mềm mới nhất, thủ thuật hay nhất